Try N3
Từ Vựng
STT | Express | Hiragana | Cách dùng | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|---|---|
STT | Express | Hiragana | Cách dùng | Nghĩa | Ví dụ |
1 | 始める | V( bỏ ます)+始める |
Nói về bắt đầu làm việc | Bắt đầu làm V | 桜の花が咲き始めたね。 |
2 | 終わる | V( bỏ ます)+終わる |
Kết thúc làm việc gì | Kết thúc V, V xong | その本、読み終わったら、貸してもらえませんか。 |
3 | ように言う | Vる・Vない ように言う/注意する/頼む/伝える Vる・Vない ように言われる/注意される/頼まれる/伝えられる |
Sử dụng khi truyền đạt lại nội dung của 1 mệnh lệnh, nghiêm cấm, chỉ thị hay tư vấn. | Nói là/ nhắc nhở là/ Nhờ là/ truyền đạt là ..hãy làm/ đừng làm | 先生に宿題を忘れないように注意された。 |
4 | PI というN | PI というN |
Mô tả, định iminội dung | N có imilà/ gọi là PI | リンさんが来月帰国するといううわさは本当ですか。 |
5 | だろうと思う | PI(なA.N bỏ だ)+だろうと思う |
Sử dụng khi bạn nói với người khác về điều mà bạn nghĩ có lẽ là như vậy | nghĩ có lẽ là ... | たぶんこの雨は1時間ぐらいでやむだ ろうと思います。 |
6 | なさそうだ | いA bỏ く・なA/N じゃ+なさそうだ |
Sử dụng khi bạn nhìn 1 cái gì đó rồi cảm nhận, dự đoán, nghĩ rằng không… | Có vẻ không/ Không có vẻ | このカレーはあまり辛くなさそうだ。 |
7 | そうにない | V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない |
Có vẻ không V | 荷物が多くて、かばんに全部入りそうにない。 | |
8 | ると | Vると |
Nhận ra điều gì mà trước đó không nhận ra, không ngờ đến. Vế sau khi đi thể quá khứ | khi mà ... Thì đã | 気がつくと、外はすっかり暗くなっていた。 |
9 | たら | Vたら、。。。 |
Nhận ra điều gì mà trước đó không nhận ra, không ngờ đến. Vế sau khi đi thể quá khứ | khi mà ... Thì đã | 屋上に上がったら、東京スカイツリーが見えた。 |
10 | ほど | Vる/Vない/Vたい/N + ほど、…. |
Khi đưa ra 1 ví dụ để nói lên trạng thái, mức độ không bình thường. | Đến mức, đến độ | 目が回るほど忙しい。お腹が痛くなるほど笑った。猫の手も借りたいほど忙しい。 |
11 | ていく | Vていく |
Làm V rồi đi, di chuyển ra xa mình./ Về mặt thời gian sẽ tiếp diễn từ hiện tại tới tương lai | これからも日本語の勉強を続けていくつもりです。 | |
12 | てくる | Vてくる |
Làm v rồi về, quay lại, di chuyển về gần mình./ Về thời gian sẽ duy trì làm từ quá khứ đến hiện tại. | 日本人は昔から魚を食べてきました。 | |
13 | 続ける | V Bỏ ます+続ける |
Sử dụng khi nhấn mạnh sự lặp đi, lặp lại như 1 thói quen hoặc tiếp tục duy trì suốt 1 hành động nào đó. | V liên tục, V suốt | 犬のハチ公は主人の帰りを待ち続けた。 |
14 | なら | Vる(の)・N・ほしい・Vたい+なら |
Giới hạn phạm vi trường hợp, vế sau đưa ra lời khuyên hoặc đề nghị | Nếu | 台湾へ行くなら、11月が一番いいと思いますよ。 |
15 | って | N1 ってN2 |
~って sử dụng thay cho ~という để nói tên của người hoặc sự vật, sự việc nào đó. | N2 tên gọi là, gọi là N1 | 花粉症って病気、アレルギーが原因なんだよね。 |
16 | させて+もらう・くれる | Vさせて+もらう・くれる |
Dùng khi xin phép người khác cho mình làm gì đó. Cũng được dùng khi cảm ơn người đã cho phép mình làm. | Được ai cho phép làm V/ Ai cho phép mình làm V | この会社は自分の意見を自由に言わせてくれる。 |
17 | させられる | V(I)“い”→“あ”せられる/される。VII → させられる。来ます→こさせられる。します→させられる |
Sử dụng khi bị người khác bảo mình làm cái việc mà mình không muốn làm nhưng vẫn phải làm. | Bị bắt làm V | デートのとき、いつも彼女に待たされる。 |
18 | がる | いA( bỏ い)・なA・Vたい( bỏ い)+がる |
Sử dụng khi muốn diễn tả cảm xúc hay ý muốn của người khác qua bộ dạng hoặc lời nói. Chú ý: Không dùng cho nói về cảm xúc, ý muốn của bản thân người nói | Mong muốn, trạng thái của người khác. | 寒い日は猫も外へ出たがらない。 |
19 | ~がり | 暑がり・寒がり・こわがり |
~がりtrở thành danh từ với ý iminói về một người thường xuyên cảm thấy như thế | Người dễ thấy nóng, dễ thấy lạnh, người nhút nhát... | 私は寒がりだから、冬が苦手だ。 |
20 | たとたん(に) | V(た)+とたん(に) |
Sử dụng khi giải thích tình huống ""ngay sau khi "" thì vế sau có điều bất ngờ, không ngờ tới xảy ra. Chú ý: Vế sau không sử dụng là dự định của người nói sẽ làm trong tương lai. | Vừa mới, ngay sau khi… | 立ち上がったとたん、目の前が暗くなった。 |
21 | 出す | V(bỏ ます)+出す |
Sử dụng khi diễn tả 1 điều gì đó đột nhiên xảy ra hoặc bắt đầu 1 cách bất thình lình | Đột ngột, bất thình lình... | さっきまで笑っていた赤ちゃんが急に泣きだした。 |
22 | よう とする | Vよう+ とする |
Khi muốn nói đang cố gắng hết sức làm V, hoặc định làm | Định làm V, đang cố gắng làm | 小さい子供が道を渡ろうとしているよ。一人でどこへ行くかな。 |
23 | ~ようとしない | ~ようとしない |
Chỉ trích ai đó không chịu làm gì | Chỉ trích ai đó không chịu làm gì | リンさんは試験が近いのに全然勉強しようとしない。 |
24 | ようとしたら | Vようとしたら |
Khi định làm thì có điều bất ngờ, không ngờ xảy ra | Khi định làm | 出かけようとしたら、雨が降ってきた。 |
25 | ことがある/こともある | Vる/ Vない + ことがある/こともある |
Sử dụng khi nói thi thoảng đôi khi làm gì đó | Thi thoảng, đôi khi | この地方では4月でも雪が降ることがある。 |
26 | させておく | Vさせて+ おく |
Sử dụng khi chỉ thị ai đó cứ tiếp tục hành động, cứ để nguyên mà không làm thay đổi hoặc không buộc phải dừng lại hành động. Chú ý : dùng cho người dưới mình, hoặc động vật | Cứ để cho V Nguyên | 夏には車の中で子供を待たせておくのは危険ですよ。 家事をしている間 こどもをおもちゃで遊ばせておく。 |
27 | られてしまう | Vられて+ しまう |
Sử dụng khi thấy việc của người khác làm khó chịu, hoặc đáng tiếc. | Bị..làm V mất rồi | 片思いの彼を映画に誘ったが、断られてしまった。 |
28 | によって/ による | N+ によって/ による+ N |
~による/~によって thể hiện phương pháp, cách thức, phương tiện khi làm cái gì đó. | Dựa vào, căn cứ vào | 大学はアンケートによる満足度調査の結果を発表した。 |
29 | に対して/に対し/に対する | N+ に対して(は/も)/ に対し/ に対する+ N |
に対して sử dụng khi nói về thái độ như là “やさしい”, “失礼だ” hoặc những hành động trực tiếp hướng đến người khác. Cũng sử dụng khi phản đối hoặc đáp ứng lại ý kiến, vấn đề, yêu cầu. | Đối với | 彼女はだれに対しても親切です。 |
30 | ため(に) | PI (なA bỏ だ+ な N bỏ だ+ の)+ ため(に) |
~ため(に)sử dụng khi nói rằng “~” là nguyên nhân, lí do.* Không sử dụng“~たい・つもりだ”ở cuối câu. | Vì, do | 雨のためにハイキングは中止になりました。 |
31 | につき | N+ につき |
~につき… sử dụng khi cứ nói mỗi “~” là “...”. Ví dụ như “使用料は1時間につき1000円” có imilà “ Phí sử dụng thì cứ mỗi 1 tiếng là 1000 yên”. | Mỗi lần, mỗi người | 当スポーツクラブ会員以外の方でも1回につき2000円で、施設をご利用いただけます。 |
32 | とおりだ/ とおり(に) | Vる/Vた/Nの+ とおりだ/ とおり(に)/N+ どおり |
~とおり(に)sử dụng khi nói cái gì đó xảy ra giống như đã nói hoặc đã dự đoán. | Theo như, theo đúng như | はじめて見た富士山は私が想像していたとおりにきれいだった。 |
33 | を通して/を通じて | N+ を通して/を通じて |
~を通して/~を通じて sử dụng khi làm một cái gì đó không trực tiếp mà thông qua người khác, cách thức khác, sự việc khác. | Thông qua | 私たちは読書を通していろいろな人の考え方を知ることができます。 |
34 | のように/ のような/みたいに/ みたいな | N+ のように/ N のような+ N/ N+ みたいに/ N+ みたいな+ N |
~のような/~のように sử dụng khi đưa ra một ví dụ điển hình. | N giống như N | 1.トンカツのようなカロリーの高いものを食べすぎると体に悪いですよ。 2.冬は沖縄みたいな暖かいところに旅行に行きたいな。 |
35 | によれば/ によると | N+ によれば/ によると |
~によれば/~によると sử dụng khi muốn nói bạn đã biết cái thông tin gì đó từ đâu, do đâu. Câu cuối thường mẫu ~そうだ/~ということだ. | Theo như | 今朝の天気予報によると、今週はずっと晴れるそうです。 |
36 | ということだ/とのことだ | PI+ ということだ/とのことだ |
~ということだ/~とのことだ sử dụng khi nói với người khác nội dung thông tin mình đã nghe. | Nghe thấy nói là, có vẻ như, nghe nói | 東京は雪が降っているということですが、電車はちゃんと動いていますか。 |
37 | について / についての | N+ について (は/も)/ についての+ N |
~について sử dụng khi bạn trình bày nội dung lấy làm chủ đề , đề tài, suy nghĩ hoặc điều tra. | Về...thì | 兄は大学院でアジアの経済について研究しています。 |
38 | てる | ている→ てる・でいる→ でる・ておく→ とく・でおく→ どく・てしまう→ ちゃう・でしまう→ じゃう・ては→ ちゃ・では→ じゃ・なければ→ なきゃ・なくては→ なくちゃ |
~ている và ~ておく thường được rút ngắn âm để nói ngắn gọn lại thành “~てる” và “~とく”. | 何読んでるの? | |
39 | ~ なきゃ | ~ なきゃ |
Có đôi khi không cần nói hết câu, dùng “~なきゃ。” người ta vẫn hiểu nghĩa. | ねえ、ちょっと手伝って(ください) | |
40 | っけ | PI/ PO+ っけ |
~っけ sử dụng khi xác nhận điều gì đó mà bạn không rõ hoặc đã nghe rồi nhưng quên mất. Chuyện mà bạn đã biết trong quá khứ thì cho dù đó là chuyện ở hiện tại, tương lai cũng sử dụng thì/ thể quá khứ. | クリーニング屋、何時までだっけ。 | |
41 | たりして | PI(た)+ りして |
~たりして mang imi“~かもしれない” (“có lẽ ~”, “ không chừng ~”). | Có lẽ, không chừng… | A 佐藤さん、まだ来ないね。 B もしかして寝てたりして…。 |
42 | たって | Vた・いA bỏ( い)+くた・なA/N だ+って・Vない bỏ( い)+くた・いAbỏ( い)くなくた・なA/N じゃなくた+ って |
~たって sử dụng với imigiống ~ても như trong câu “急いだって間に合わない” và “先生だってわからないことはある”. | Dẫu mà, dù mà...dẫu không... | お金持ちだって、幸せじゃない人もいます。 |
43 | に決まっている | PI(なA/N)bỏ だ + に決まっている |
~に決まっている sử dụng khi nói mạnh rằng tôi nghĩ nhất định/ chắc chắn là “~”. | Nhất định, chắc chắn là | あのチームは今年も最下位に決まってるよ。 |
44 | じゃない | PI+ じゃない/~じゃん |
~じゃない sử dụng khi xác nhận điều mà bạn nghĩ người nghe cũng biết điều đó hoặc bạn nghĩ người nghe có cùng ý kiến với bạn. Có khi nó có ý imichê trách hoặc phát hiện ra một điều gì đó. Nó không mang imiphủ định. Khi nói, không lên giọng ở cuối câu. | Có lẽ ...nhỉ/ chẳng phải là... hay sao | 1.あ!いけない!電話するの忘れてた。/だめじゃない。ちゃんと連絡しなきゃ。 2.だめじゃん。友だちの宿題写しちゃ。自分でやらなきゃ意味ないじゃん!/そんなに怒らなくてもいいじゃん。 |
45 | って | N+ って |
~ってsử dụng thay cho “~は” như trong câu “クロってかわいいね”. | Là | 山田さんって親切よね |
46 | みたい | PI(なA/N) bỏ だ + みたい(だ) |
~みたい được sử dụng với imi“~よう” biểu thị suy đoán của người nói. | Có vẻ như, hình như là | ようやく梅雨明けしたみたいだね。これから暑くなるね。 |
47 | ばよかった | Vば・Aいければ・(なA/N) なら + よかった・Vない(bỏ い)ければ・Aい(bỏ い)くなければ・(なA/N)じゃなければ+ よかった |
~ばよかった sự dụng khi bạn hối hận vì mình đã không làm “~” nên bị kết quả xấu hoặc cảm thấy tiếc về việc người khác đã không làm. | Giá mà... thì tốt/ Giá mà không… | わあ!富士山がとってもきれい!/ほんと!カメラを持ってくればよかったね |
48 | ばかり | N/ Vて+ ばかり・※Vて+ ばかりいる・Vる/Vている+ ばかり |
~ばかり sử dụng khi nói mang tính chỉ trích rằng bởi vì chỉ làm “~” hoặc làm “~” quá nhiều nên gặp khó khăn. | Toàn là, quá nhiều | ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。 |
49 | ようだ | N の/Vる/Vた/Vている+ ようだ/ ように/ような+ N |
~よう sử dụng khi giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví nó giống như là cái gì đó, ví dụ như “氷のように冷たい手”. | Có vẻ như/ giống như là | 今日は宿題が山のようにたくさんある。 |
50 | みたい | N/Vる/Vた/Vている+ みたい(だ)/ みたいに/みたいな+ N |
・ Có vẻ như/ giống như là ( bạn bè) | わあ、すごい汗だね。シャワーを浴びたみたい。 | |
51 | はもちろん~も | N1+ はもちろん N2+も |
N1 đương nhiên N2 cũng/ Không chỉ N1 mà N2 cũng | 山形はスキーはもちろん、温泉もいいので、たいへん人気があります。 | |
52 | ほど~ ない | N/Vる/Vた/Vている/Vていた+ ほど~ ない |
So sánh kém | A Không bằng B | 今年の冬は去年ほど寒くないですね。 |
53 | かわりに | N の/Vる/Vた/Vない+ かわりに/N+にかわって/ にかわり |
~かわりに sử dụng khi nói rằng làm việc khác, sử dụng cái khác, người khác làm. Mẫu này cũng được sử dụng khi đưa ra điều kiện trao đổi. | Thay cho/ thay vì/ trái lại/ đổi lại | 引っ越し手伝ってあげるかわりに今度ごちそうしてよね。 |
54 | ずに | Vない (bỏ ない)+ ずに |
~ giống ないで | Mà không | 名前を書かずに、テストを出してしまった。 |
55 | まま | Vた/Nの+ まま |
~たまま sử dụng khi nói một trạng thái nào đó vẫn đang tiếp tục không thay đổi. Có khi dùng để nói rằng phải làm một việc gì đó tiếp theo nhưng lại không làm. | V~ nguyên | 冬はくつ下をはいたまま寝ています。/部屋の電気をつけたまま寝てしまった。 |
56 | Dùng thể ます thay て | V bỏ ます |
Dùng thể ます thay cho “て” , như trong câu “ 調査し、レポートを書く”. | ~ như Vて | 交通ルールを守り、安全運転をしましょう。 |
57 | ところ | Vる/Vた/Vている+ ところ/ Vていた/Vようとした/いA+ ところ |
Dùng “~ところへ、…” khi bạn nói rằng ai đó đã làm “...” hay cái “...” đã xảy ra đúng ngay lúc “~” hay trong hoàn cảnh “~”. * Trợ từ đi sau “ところ” thay đổi theo động từ đằng sau nó | Ngay khi | 授業中、寝ているところを、先生に注意された。 |
58 | きる | V bỏ ます+ きる |
~きる được dùng để nói rằng làm gì đó hết toàn bộ hay làm đến cùng. ~きれない imilà quá nhiều nên không thể làm toàn bộ hoặc không thể hoàn thành cái gì đó. Có khi nó đi cùng với một số từ nhất định như “疲れきる”, “困りきる” với imi“rất ~” | Vừa hết, toàn bộ | こんなたくさんの荷物、寮の部屋に入りきらないよ。 |
59 | おかげ | PI/なA bỏ だ な/ Nbỏ だ の+ おかげ |
おかげ sử dụng khi nói lên tâm trạng vui mừng, sự biết ơn vì nhờ có “~” là nguyên nhân đưa đến kết quả tốt. | Nhờ ơn, nhờ có | お元気ですか。はい、おかげさまで。 |
60 | を通じて/を通して | 時間+ を通じて/ を通して |
kết hợp với các từ như là “一年・四季・一生” khi muốn nói rằng suốt trong khoảng thời gian đó. | Trong suốt | 弟は中学の3年間を通して、無遅刻、無欠席だった。 |
61 | ませんか | V bỏ ます+ ませんか/ いA bỏ いく/(なA/N)じゃ+ ないですか/ ありませんか |
sử dụng khi đòi hỏi sự đồng ý ở người nghe kiểu như là “ Tôi nghĩ ~/, bạn cũng nghĩ như vậy đúng không?”. | Bạn có nghĩ vậy không? | ちょっと寒くないですか。そうですね。窓、閉めましょうか。 |
62 | というと | N+ というと/といえば/といったら |
khi nói tới “~” thì nhiều người sẽ hình dung ra điều gì đó, hoặc liên tưởng tới cái đặc trưng nhất của sự vật đó. Thường nêu ra những cái nổi tiếng hoặc tiêu biểu. | Khi nói đến, khi nhắc đến | 日本の花というと、桜がすぐ頭に浮かぶ。 |
63 | べきだ | Vる+ べきだ/べき+ N ※するべき→ すべき/~べきだった/~べきではない |
べき sử dụng khi nói rằng thông thường thì làm “~” là chuyện đương nhiên, làm “~” là đúng đắn. Dùng ~べきだった khi bạn muốn nói “ Tôi hối hận, lấy làm tiếc về việc đã không làm ~ mặc dù đó là chuyện mình nên làm”. | Phải, cần | 1. 人にお金を借りたらすぐに反すべきだ. 2. もっと早く試験の準備をしておくべきだったなあ。 |
64 | にとって | N+ にとって(は/も) |
~にとって… sử dụng khi nói điều bạn cảm thấy khi đứng trên quan điểm/ ở cương vị của “~” mà xem xét. Phía sau thường là những từ biểu hiện sự đánh giá chẳng hạn như “難しい・大切だ”./ Không thể sử dụng những từ ngữ thể hiện thái độ đối với một đối tượng nào đó như là “賛成・反対” hoặc “好き・嫌い”. | Đối với ( tôi) | 今回の旅行は私にとって忘れられない思い出になるだろう。 |
65 | ~ば~ほど~ | Vば+ Vる/Aい bỏ い+ ければ+ いA/なA なら+ なA な+ ほど/※N/なA + であればあるほど |
~ば~ほど sử dụng khi nói một sự việc gì khác sẽ thay đổi tương ứng với mức độ của một sự việc gì đó. | Càng...càng | 言葉を勉強すれば勉強するほどその国への理解も深まると言われている。 |
66 | による/ によって | N+ による+ N/ によって |
~による/~によって sử dụng khi nói rằng “~” là nguyên nhân, lí do làm cho cái gì đó xảy ra. | Do, vì | 無理なダイエットによって病気になる人がいるらしい。 |
67 | ばかりでなく~も/~ばかりか | PI [なA(bỏだ) な/ N(bỏだ )] + ばかりでなく~も/ ~ばかりか |
A ばかりでなく B(も)sử dụng với ý imi“ không chỉ A mà B cũng”. | Không chỉ A mà B cũng | 少子化は日本ばかりでなく多くの国で問題になっている。 |
68 | たびに | Vる/ Nの+ たび(に) |
~たび(に) sử dụng để nói về một việc được thực hiện lặp đi lặp lại khi làm một hành động nào đó. | Cứ mỗi lần...lại | 父は出張のたびにお土産を買ってきてくれる。 |
69 | はず | PI [なA( bỏだ) な/ N(bỏだ) の]+ はず |
~はず sử dụng khi muốn nói rằng vì có lí do xác thực nào đó, chắc chắn là “~”. | Chắc chắn | 隣のうちから変な音がするよ。今だれもいないはずなのに…。 |
70 | と | Po+ と |
~ますと/~ですと được sử dụng khi trình bày một cách lịch sự những điều kiện trong cửa tiệm chẳng hạn. | Hễ, nếu | 航空便ですと、1週間ぐらいで届きます。 |
71 | ようなら / ようだったら | PI (なA bỏだ+ な/ N bỏ だ+ の)+ ようなら / ようだったら |
~ようなら/~ようだったら được sử dụng khi quan sát tình hình hoặc trạng thái hiện tại để nói | Nếu như, nếu định | 熱が下がらないようだったら、病院に行ったほうがいいですよ。 |
72 | てくる | Vて+ くる |
~てくる sử dụng khi cái gì đó từ trước tới giờ không có đã xuất hiện hoặc một cái gì đó đã bắt đầu. | Bắt đầu xuất hiện | まあ、赤ちゃん、歯が生えてきましたね。かわいいですね。 |
73 | もので/ものですから | PI ((なA/N) bỏだ + な )+ もので/ものですから |
~もので/~ものですから được sử dụng khi giải thích một cách lịch sự vì có lí do ở phía mình mới ra nông nỗi như bây giờ. Nếu nói chuyện với bạn bè thì “~もんで/~もんだから” được sử dụng. | Vì | 遅かったね。/ごめん。途中で、事故があったもんで… |
74 | なんか/なんて | N+ なんか |
~なんか dùng thay cho ~など. Sử dụng khi bạn muốn đưa ra gợi ý nhẹ nhàng với kiểu để cho đối phương tự phán đoán, quyết định cái khác cũng được. Bạn cũng có thể sử dụng thể ~なんて | Chẳng hạn | こちらのセーターなんかいかがでしょう。この色は今年の流行色ですよ。 |
75 | かと思う | PI(なA/N) bỏ だ+ かと思う |
かと思う sử dụng khi nói lên suy nghĩ của mình với sự e ngại. Thường được sử dụng trong ngữ cảnh tiếp khách hoặc giao dịch kinh doanh. | Tôi nghĩ ~ | こちらのほうがお似合いかと思いますよ。 |
76 | うちに | Vる/Vている/Vない+ うちに |
~うちに sử dụng khi nói rằng trong lúc đang làm cái gì đó thì tự nhiên thay đổi như là “説明を聞いているうちにだんだんわかってきた”. Cũng có thể sử dụng khi nói rằng chuyện trước đó không có nhưng đã xảy ra như là “説明を聞いているうちに寝てしまった”. | Trong lúc, trong khi | 留守にしているうちに、庭に雑草が生えてしまった。 |
77 | ばかり | Vた+ ばかり |
~たばかりsử dụng hầu như thời gian không trôi qua kể từ khi làm cái gì đó. Cũng có thể sử dụng trong trường hợp người nói cảm thấy thời gian trôi qua không bao lâu như là “半年前に家を建てたばかり”. | Vừa mới | 日本に来たばかりのころは、電車にも乗れませんでした。 |
78 | ~ば~いいのに | Vば/Aいければ/(なA/N) なら+ いいのに/Vない bỏ い+ければ/ いA bỏ い+くなければ/(なA/N)じゃなければ+ いいのに |
~ばいいのに nói lên cảm giác thấy thất vọng về tình trạng hiện tại, nó khác vơi những gì người nói nghĩ mình muốn trở nên như thế. Cũng sử dụng khi phê phán nhẹ nhàng hành động của đối phương, và thúc giục họ làm gì đó. | Giá mà thì tốt, nếu mà thì tốt | このバイト、時給がもう少し高ければいいのになあ。 |
79 | てもらってもいいですか | Vて+もらってもいいですか |
~てもらってもいいですか được sử dụng khi muốn nói “~てください”nhưng với một tâm trạng thấy có lỗi vì đã nhờ đối phương. Với người không cần thiết thì nên nói “~ていただきたいんですが…。”. | Giúp tôi được không?/ cho tôi được không? | ファイルで送りますから、アドレス教えてもらってもいいですか。 |
80 | お/ご~いただく/くださる | お+ V bỏ ます/ご+ N+ いただく/ くださる |
là cách nói lịch sự “~てもらう” và “~てくれる”. | Được ai làm V cho/ Ai làm V cho mình | 最後までお聞きくださいまして、ありがとうございました。 |
81 | てます/ときます/ ちゃいます | ています→てます/ておきます→ときます/てしまいます→ちゃいます |
Đang làm V/ Làm sẵn, trước, để nguyên về vị trí cũ/ Làm Xong, lỡ làm mất. | 田中さんどこにいるか知ってる?/今、会議に出てますよ。 | |
82 | お目にかかる | Khiêm nhường ngữ/ 合う→ お目にかかる/ 見せる→ お目にかける/ もらう→ちょうだいする / 知る→ 存じ上げる |
Khi nói lên hành động của mình đồng thời bảy tỏ sự tôn trọng đối phương | Gặp/ cho xem/ xin nhận/ biết | 久しぶりにお目にかかるのを楽しみにしています。 |
83 | お/ご~です | お+ V bỏ ます/ ご+ N+ です |
được sử dụng khi nói “~ている” đối với người mình tôn trọng | Đang làm V | 山川さん、保険証をお持ちですか。 |
84 | でしょうか | PO/PI(なA/N) bỏだ+ でしょうか |
được sử dụng khi hỏi hoặc nhờ vả một cách lịch sự. (Phải không) | 申し込みには何が必要でしょうか。 | |
85 | いらっしゃる | Vて/なA で/ N で+ いらっしゃる |
~ていらっしゃる sử dụng khi nói “~ている” đối với người mình tôn trọng. Cũng có khi được sử dụng thay cho “です”. | Đang làm/ Là N | 奥様は音楽の先生でいらっしゃいます |
86 | させるていただく/ くださる | Vさせるて+ いただく/ くださる |
Cho phép làm V | 明日、もう一度お電話させていただきます。 | |
87 | てからでなければ/ からでないと | Vて+ からでなければ/ からでないと |
~てからでなければ…/~てからでないと… sử dụng khi nói rằng “…” là không thể nếu “~” không được thực hiện. Trong “…” sử dụng mẫu câu mang tính phủ định như là “難しい・できない”. | Nếu không...không thể | 大切なことは、両親に相談してからでなければ決められない。 |
88 | かのように | V(PI)+ かのようだ/ かのように/ かのような+ N※なA/N+ であるかのように |
~かのよう sử dụng khi nói rằng thực tế không phải như thế nhưng bạn cảm thấy dường như là như thế. | Dường như/ Cứ như | 犯人は警察に質問されて、事件のことを何も知らないかのように答えていた。 |
89 | うちに | Vない/ Vている/ いA/ なA な/ N の + うちに |
~うちに sử dụng khi nói rằng hãy/muốn/nên làm cái gì đó trước khi một sự thay đổi nào đó bắt đầu xảy ra. | Trong khi | アイスクリームが溶けないうちに食べよう。 |
90 | 向けに/~向き | N+ 向けに / 向けだ/ 向けの+ N/ ~向き |
~向け sử dụng khi muốn nói một cái gì đó là dành cho nhóm hoặc dành riêng cho một ai đó. | Hướng đến/ nhằm vào/ dành cho | これは子供向けの映画だが、大人にも人気がある。/ 彼女はアニメの声優向きの声をしている。 |
91 | によって/による | N+ によって/ による+ N |
sử dụng khi nói rằng mỗi thứ khác nhau tùy theo người, địa điểm, thời gian, vv | Tùy theo | 私が受験する大学は、学部によって入学試験の日が違う。 |
92 | 最中に/ 最中だ | Vている/N の/+ 最中に/ 最中だ |
~最中 được sử dụng khi đúng vào lúc đang làm gì đó, điều không nghĩ tới đã xảy ra. Thường được sử dụng ở những tình huống mà khi đó bạn không muốn bị làm phiền. | Đang trong lúc, đúng lúc, ngay trong lúc | 面接の最中におなかが鳴ってしまった。 |
93 | かけだ | V bỏ ます+ かけだ/ かけの+ N |
~かけ sử dụng khi nói trạng thái bắt đầu làm gì đó và vẫn đang dở dang, chưa xong. | Đang~ dở | 弟の部屋には作りかけのプラモデルがいくつもある。 |
94 | ずにはいられない | V bỏない+ ずにはいられない |
ずにはいられない sử dụng khi nói tình huống không thể chịu đựng được dù thế nào thì cũng làm “~” mất rồi. | Không...không chịu | 人の間違いを笑ったら失礼よ。/でも、笑わずにはいられないよ |
95 | ないではいられない | Vない+ではいられない |
Không...không chịu | 彼女は毎日ケーキを食べないではいられないらしい。 | |
96 | わけがない | PI [なA ( bỏ だ) N (bỏだ) の]+ わけがない |
~わけがない sử dụng khi muốn phủ định mạnh mẽ rằng chuyện như thế tuyệt đối không thể nghĩ tới. Hình thức ~ないわけがない được sử dụng khi tự tin nói rằng nhất định là “~”. | Không có chuyện, chắc chắn không | 相手は政界でトップのチームだし、頑張ったって、勝てるわけがない。 |
97 | はずがない | PI [なA ( bỏ だ) N (bỏだ) の]+ はずがない |
Không có chuyện, chắc chắn không | ダンスなんて何が面白いの?ぜんぜんわからない。/実際にやってみなければ、その素晴らしさはわかるはずがないよ。 | |
98 | しかない | Vる/ N+ しかない |
~しかない sử dụng khi nói rằng ở tình huống này thì không có cách nào khác ngoài cách này, đây là tốt nhất. Thường được sử dụng với tâm trạng đành chịu vậy thôi. | Chỉ còn cách | 入学試験まであと1週間。とにかく頑張るしかありません。 |
99 | ほか(は)ない | Vる+ ほか(は)ない |
Chỉ còn cách | 薬では治せないから、手術するほかない。 | |
100 | からこそ | PI+ からこそ |
sử dụng khi muốn nhấn mạnh tại vì lí do đặc biệt, lý do quan trọng. | Chính vì | 大変なときだからこそ、協力することが大切なんです。 |
101 | なんか /~ なんて | N+ なんか/ ~ なんて |
Sử dụng khi nói về cái gì đó mà bạn nghĩ không quan trọng lắm. Cũng sử dụng khi khiêm tốn. Cũng có khi sau “なんか” có trợ từ. | Chẳng hạn như, cỡ như | テレビなんかなくても、パソコンがあれば困らない。/お宅のワンちゃん、いい子ですね。うちの犬なんて、ぜんぜん私の言うことを聞かないんですよ。 |
102 | っこない | V( bỏます)+ っこない |
Sử dụng khi phủ định mạnh mẽ rằng chuyện như thế tuyệt đối không thể nghĩ đến, giống với “わけがない”. | Tuyệt đối không, chắc chắn không | いくらおすしが好きでも、50皿も一度に食べられっこないよ。 |
103 | からといって | PI+ からといって |
Sử dụng khi nói chỉ vì lí do “~”, làm “...” là không tốt, không thể, làm sẽ bị rắc rối. Thường sử dụng khi nói những điều như nhắc nhở, khuyên bảo, chỉ trích. | Cho dù... cũng không | 試験が終わったからといって、遊びすぎないでください。 |
104 | とは限らない | PI+ とは限らない/ ※なA/N+とは限らない |
Sử dụng khi nói rằng hình dung thông thường không phải lúc nào cũng thích hợp. | Không nhất thiết, không hẳn là, chưa chắc đã | 大企業だからといって、倒産しないとは限らない。 |
105 | ことといったら | いA/ なA な+ ことといったら/ ※N+ といったら |
Sử dụng khi muốn nhấn mạnh cảm xúc như là ngạc nhiên, cảm động, tức giận. | Nói đến/ Nói về ... thì quá/ đến mức... | 花見の客の多いことといったら、ゆっくり桜も見られないほどでしたよ。 |
106 | くせに | PI [なA ( bỏ だ) N (bỏだ) の]+ くせに |
Sử dụng khi có ấn tượng không tốt với đối phương. Cũng được sử dụng với ý xem nhẹ. | Dù, mặc dù...vậy mà, lại còn... | 木村さんは文句ばかり言う。そのくせ何もしない。 |
107 | っぽい | N+ っぽい |
Sử dụng khi bạn có ấn tượng lúc nhìn thấy trông có vẻ như thế, cảm thấy như thế. | Trông như, giống như, na ná | 具合悪そうだけど大丈夫?/実は朝から、熱っぽいんです。 |
108 | っぽい | V (bỏ ます)+ っぽい |
Thường sử dụng với những từ “あきる、怒る、忘れる”. | “ thường hay làm ~, làm ~ ngay lập tức”. | 課長は怒りっぽくて、すぐ怒るくせにすぐ忘れる。 |
109 | せい | PI [なA ( bỏ だ) N (bỏだ) の]+ せい ※気のせい |
~せい được sử dụng khi nhấn mạnh lý do bị kết quả xấu. Khi biết rõ lý do thì dùng “~せいで”, khi không biết rõ ràng thì dùng “~せいか”. “ 気のせい” là một câu nói quen dùng, có imilà “tự nhiên nghĩ vậy đó”. | Tại, tại vì | ごめん。僕のせいで君にまで迷惑かけちゃって。 |
110 | のことだから | N+ のことだから |
~のことだから sử dụng khi nêu tên một người mà bạn biết rất rõ, từ tính cách của người đó bạn đoán ra chắc là ~. - N là tên của tổ chức như là công ty hoặc là tên người. | Vì là | クロのことだから、雨でも散歩に行きたがるだろう。 |
111 | 気味 | V( bỏます)/ N + 気味 |
Sử dụng khi muốn nói trạng thái bây giờ cảm thấy hơi “~”. | Cảm thấy hơi | このところ残業続きで、寝不足気味だから、今日は早く帰るよ。 |
112 | なんかいない/なんかいられない | Vて+ なんかいない/Aいく+ なんかない/なA/N+なんかじゃない |
Sử dụng khi muốn nhấn mạnh “~” là không có. Thường sử dụng thể khả năng “~なんかいられない”. “なんて” cũng dùng tương tự. | Không có chuyện là | 泣いてなんかいません。目にゴミが入っただけです。 |
113 | さえ | N+(助詞)+ さえ/ Vて+ さえ |
Sử dụng khi muốn nhấn mạnh điều gì đó bằng cách đưa ra ví dụ cực đoan. Ở phía sau thường dùng thể phủ định. | Đến cả, thậm chí, ngay cả | 1.今日は財布を忘れてしまったので、ジュースさえ買えない。2.彼は自分がだまされたことに気づいてさえいないらしいね。 |
114 | くらい/ぐらい | Vる/Vない/いA い/なA な/N+ くらい |
Sử dụng khi diễn tả trạng thái đó là không bình thường, dùng giống như “~ほど”, ví dụ như “痛いくらい強く握手した”. Cũng dùng khi nói rằng “ít ra bấy nhiêu đó thì”, như là “そうじくらい手伝って”. | Đến nỗi, cỡ | 1.すぐ失礼しますので、…。/せめてお茶ぐらい飲んでいってください。2.緊張して、食事も喉を通らないくらいだった。 |
115 | っぱなし | V( bỏます)+ っぱなし |
Sử dụng khi nghĩ rằng sau “~”, không làm cái việc phải làm, cứ để y như thế là không tốt. Cũng sử dụng khi nói lên rằng vì tiếp tục làm “~” nên khó khăn | Để nguyên, giữ nguyên, suốt, hoài | 田中さんは、もう1時間もカラオケで歌いっぱなしだ。 |
116 | だらけ | N+ だらけ |
Sử dụng khi dính rất nhiều thứ dơ bẩn như là bùn, vết nhăn hoặc khi có rất nhiều điều bị đánh giá thấp như là bị lỗi, sai. | Toàn là, đầy là | 本棚を動かしたら、後ろの壁がほこりだらけだった。 |
117 | たりして | Vた+ りして |
Sử dụng khi nói nhẹ nhàng bộ phận của đối phương không giống với thường ngày, hoặc khi truyền đạt chỉ thị một cách nhẹ nhàng. | Tự dưng | 彼女、急に泣いたりして、どうしたんだろう? |
118 | らしい | N+ らしい |
Sử dụng khi đặc trưng của “~” được thể hiện rất rõ. | Như là, giống như, đậm chất | 桜が咲いて春らしい季節になりました。 |
119 | かと思った | PI(なA/N)bỏ だ + かと思った |
Sử dụng khi kết quả khác với những gì bạn đã nghĩ ban đầu hoặc bạn đã hiểu nhầm | Cứ nghĩ là, cứ tưởng là | 10キロも走らされて、死ぬかと思ったよ |
120 | とか | N/Vる+ とか |
Sử dụng khi đưa ra ví dụ như là “~や~など・~たり~たり”. | Nào là...nào là | 私の学校では数学とか物理とか、理科系の科目の時間数が多くて、いい先生がたくさんいる。 |
121 | ついでに | Vる/Vた/N の+ ついでに |
sử dụng khi nói rằng tận dụng cơ hội làm việc gì đó để làm việc khác. | Nhân tiện | あ、立ったついでに、台所からみかん持ってきて。 |
122 | に違いない/ ~ に相違ない | PI(なA/N)bỏ だ+ に違いない/ ~ に相違ない |
に違いない sử dụng khi nói rằng bạn nghĩ chắc chắn, tuyệt đối là “~”. | Không thể sai/ chắc chắn là/ tuyệt đối là | この絵をかくのに何百時間もかかったに違いないと思う。/この建物は200年以上前に作られたものに相違ないと専門家は話している。 |
123 | ほど | N+ ほど…(は)ない/ Vること+ はど~(は)ない |
~ほど…(は)ない sử dụng khi muốn nhấn mạnh rằng “~” là “...” nhất. | Không đến nỗi...như là/ không...bằng... | 小川さんほど新しくて明るい人はいない。 |
124 | ぬきで | N+ ぬきで |
Sử dụng khi nói trạng thái cái gì đó bình thường có trong đó đã không có, hoặc khi một người thường có ở chỗ đó đã không có. | Lược bớt, không có | 今日の忘年会は仕事の話ぬきで楽しみましょう。 |
125 | てしょうがない/ ~てしかたがない/ ~てたまらない | Vて/ いA bỏ い+くて/ なA で+ しょうがない/ ~てしかたがない/ ~てたまらない |
~てしょうがない sử dụng khi nói rằng trạng thái của cơ thể, tâm trạng rất là “~”, “~” đến mức không chịu được. | Quá là...đến mức không chịu được/ không chịu được | なぜあの俳優は人気があるのか、不思議でしょうがないよ。ほんと、ほんと。/隣の人のヘッドホンから聞こえてくる音が、気になってしかたがないことがある。/あちこち蚊に刺されて、かゆくてたまらない。 |